Cụ thể táo Nhật Bản khổng lồ (Sekai ichi) với giá đắt đỏ đã xuất hiện trên thị trường những năm gần đây có giá dao động từ 1-1,5 triệu đồng/kg, tùy loại. So với các loại táo có xuất xứ từ Mỹ, Pháp…táo Sekai ichi có giá cao hơn, nhưng từ đầu tháng 12 đến nay giá táo này giảm hẳn.
Theo đó, năm nay táo Sekai ichi về hàng nhiều, có giá thành rẻ hơn mọi năm. Giá táo tuỳ vào mỗi lô hàng, tùy trọng lượng táo sẽ có mức giá dao động khác nhau nhưng dao động từ 400.000 – 500.000 đồng/kg.
Giá tốt lại gần đến lễ Giáng sinh, năm mới và Tết Nguyên nên nhu cầu mua quà biếu tặng của người dân tăng cao, nhờ đó lượng tiêu thụ dòng táo này cũng nhiều hơn.
Ngoài táo Nhật, thị trường còn xuất hiện kiwi giá rẻ: Kiwi xanh dao động chỉ từ 30.000 - 49.000 đồng/kg, kiwi vàng trên dưới 100.000 đồng/kg tại các cửa hàng trái cây.
Trước đây, giá kiwi vàng luôn ở mức 215.000-250.000 đồng/kg, kiwi xanh từ 95.000-100.000 đồng/kg nhưng đợt này giá giảm 2-3 lần.
Thị trường cuối năm còn xuất hiện chà là khô nguyên cành nhập khẩu dao động trong khoảng 140.000 – 1.550.000/1 hộp trọng lượng 500g.
Hay na Đài Loan phải nhập khẩu với giá cao ngất ngưởng từ 300.000 - 500.000 đồng/kg. Nhưng hiện nay giống na này được trồng thành công ở Việt Nam nhưng giá thấp khoảng 80.000 đồng/kg.
Ngoài ra thị trường trái cây còn có na Thái Lan có giá từ 60.000 - 50.000 đồng/kg. Na Thái hút khách vì đẹp mắt, đồng đều, trọng lượng gấp đôi hàng Việt, mỗi trái nặng 500-600 gram, có vị thơm và ngọt đậm.
Ngoài ra, thị trường cũng xuất hiện nhiều loại trái cây nhập giá khác: Nho đen không hạt trên chợ mạng chỉ từ 45.000-55.000 đồng/kg, nho kẹo được bán theo thùng với giá 120.000 đồng/thùng 5kg và 100.000 đồng/thùng nếu mua từ 5 thùng trở lên, nho sữa 200.000 đồng/kg, hồng táo 150.000 đồng/kg, quýt Úc 130.000 đồng/kg, táo Úc 180.000 đồng/kg, hồng táo 150.000 đồng/kg, lựu Thái 70.000 đồng/kg,…
Còn lại các loại trái cây nội địa ghi nhận giá ổn định: Mãng cầu (quả na): 60.000 – 70.000 đồng/kg, ổi: 10.000 – 20.000 đồng/kg, cam Mỹ: 100.000 đồng/kg, cam canh: 55.000 – 60.000 đồng/kg, quýt đường: 60.000 đồng/kg, nhãn: 60.000 đồng/kg, thanh long: 15.000 – 25.000 đồng/kg, dưa hấu trái dài: 15.000 – 20.000 đồng/kg, lê Mỹ: 100.000 đồng/kg, Thơm: 10.000 – 15.000 đồng/trái
Dưa lưới (1,2 – 2,kg): 44.900 đồng/kg, ổi giống Đài Loan: 12.900 đồng/kg, đu đủ (1 – 1,2kg/trái): 26.500 đồng/kg, bưởi da xanh túi lưới: 37.500 đồng/kg, nho xanh không hạt Mỹ (kích thước trái 20 – 25mm): 199.000 đồng/kg, vú sữa trắng (3 – 5 trái/kg): 48.900 đồng/kg, cam sành: 25.000 đồng/kg, chuối dole: 29.900 đồng/kg, chanh không hạt túi lưới 500g: 12.900 đồng/túi, dưa lưới giống Hà Lan (1,2kg – 1,6kg): 41.500 đồng/kg, cam canh (8 – 13 trái/kg): 62.900 đồng/kg, dừa xiêm dâu: 33.900 đồng/ túi (3 trái), táo Envy (6 – 7 trái/kg): 129.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 120.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 170.000 |
Thịt vai | Kg | 110.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 150.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 95.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 25.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 22.000 |
Dưa leo | Kg | 22.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 50.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 26.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 28.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 30.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 35.000 |