Tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn đêm 16, rạng sáng ngày 17/11 lên đến 4.000 con (heo mảnh/móc hàm), giảm 230 con so với đêm trước đó. Giá thịt heo móc hàm dao động từ 58.000-63.000 ₫ồng/kg, heo mỡ chỉ được 40.000 – 52.000 đồng/kg. Theo các đầu mối, chất lượng thịt không tốt và chợ có thêm một phiên tiêu thụ chậm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc không ghi nhận biến động. Hà Nội Hưng Yên, Hà Nam, Hải Dương... giữ nguyên trong khoảng 38.000 – 41.000 đồng/kg. Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình cao hơn, giá heo hơi phổ biến tại các địa phương này từ 40.000 – 42.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi ở các tỉnh như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang… dao động trong khoảng 40.000 - 42.000 đồng/kg. Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Kạn… tiếp tục có mức giá heo khá thấp. Từ 38.000 - 42.000 đồng/kg.
Các tỉnh như Hà Gang, Cao Bằng phổ biến từ 40.000 - 46.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá heo từ 43.000 - 46.000 đồng/kg. Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình dao động trong khoảng 40.000 – 45.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 45.000 - 46.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên duy trì trong khoảng 42.000 – 47.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa dao động trong khoảng 42.000 – 44.000 đồng/kg; Nghệ An, Hà Tĩnh 43.000 – 47.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế còn 45.000 - 48.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi cao hơn. Quảng Nam, Đà Nẵng giá hiện dao động trong khoảng từ 45.000 - 48.000 đồng/kg một số khu vực giá thậm chí được 50.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 43.000 - 45.000 đồng/kg; Bình Định 40.000-45.000 đồng/kg.
Giá heo hơi Tây Nguyên giảm giữ ở mức cao, từ 43.000-48.000 đồng/kg. Lâm Đồng và Đắk Lắk vẫn có mức giá 46.000 - 47.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 45.000 – 47.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam vẫn có mức bình quân cao hơn các tỉnh miền Bắc. Khoảng giá 40.000 – 44.000 đồng/kg xuất hiện ở hầu khắp các tỉnh phía Nam. Cùng chịu áp lực từ tình hình dịch tả heo châu Phi nhưng các địa phương phía Nam chưa có nhiều khu vực giá giảm xuống dưới ngưỡng 40.000 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam bộ phổ biến quanh mức 42.000 - 45.000 đồng/kg. Trong đó TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu từ 43.000 - 45.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 42.000 – 44.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ không ghi nhận giảm thêm. Hậu Giang, Vĩnh Long, Bạc Liêu giảm còn 42.000 – 44.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ cao nhỉnh hơn, được 44.000 – 46.000 đồng/kg. Bến Tre, Trà Vinh 41.000 - 43.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 18/11
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đ8ồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 41.000-43000 | |
2 | Hưng Yên | 40.000-42.000 | |
3 | Thái Bình | 41.000-43.000 | |
4 | Hải Dương | 41.000-43.000 | |
5 | Hà Nam | 40.000-42.000 | |
6 | Hòa Bình | 40.000-43.000 | |
7 | Quảng Ninh | 42.000-44.000 | |
8 | Nam Định | 41.000-43.000 | |
9 | Ninh Bình | 42.000-44.000 | |
10 | Phú Thọ | 41.000-45.000 | |
11 | Thái Nguyên | 37.000-42.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 42.000-44.000 | |
13 | Bắc Giang | 38.000-43.000 | |
14 | Tuyên Quang | 40.000-43.000 | |
15 | Lạng Sơn | 40.000-45.000 | |
16 | Cao Bằng | 40.000-46.000 | |
17 | Yên Bái | 42.000-44.000 | |
18 | Lai Châu | 43.000-46.000 | |
19 | Sơn La | 44.000-46.000 | |
20 | Thanh Hóa | 44.000-47.000 | |
21 | Nghệ An | 45.000-48.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 46.000-48.000 | |
23 | Quảng Bình | 45.000-47.000 | |
24 | Quảng Trị | 45.000-47.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-48.000 | |
26 | Quảng Nam | 46.000-48.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 45.000-48.000 | |
28 | Phú Yên | 45.000-47.000 | |
29 | Khánh Hòa | 46.000-48.000 | |
30 | Bình Thuận | 44.000-47.000 | |
31 | Bình Định | 45.000-47.000 | |
32 | Kon Tum | 45.000-49.000 | |
33 | Gia Lai | 45.000-48.000 | |
34 | Đắk Lắk | 45.000-48.000 | |
35 | Đắk Nông | 44.000-47.000 | |
36 | Lâm Đồng | 45.000-48.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 42.000-46.000 | |
38 | Đồng Nai | 40.000-44.000 | |
39 | TP.HCM | 44.000-45.000 | |
40 | Bình Dương | 42.000-46.000 | |
41 | Bình Phước | 42.000-46.000 | |
42 | Long An | 43.000-45.000 | |
43 | Tiền Giang | 40.000-42.000 | |
44 | Bến Tre | 40.000-42.000 | |
45 | Trà Vinh | 40.000-43.000 | |
46 | Bạc Liêu | 40.000-43.000 | |
47 | Sóc Trăng | 40.000-43.000 | |
48 | Vĩnh Long | 42.000–45.000 | |
48 | An Giang | 44.000-47.000 | |
49 | Cần Thơ | 44.000-47.000 | |
50 | Đồng Tháp | 43.000-47.000 | |
51 | Cà Mau | 42.000-46.000 | |
52 | Kiên Giang | 42.000-45.000 |