Cụ thể, thịt bò nhập khẩu từ Australia, Mỹ giảm giá 15% so với cùng kỳ 2021. Bò Australia từ 330.000 đồng xuống 280.000 đồng/kg. Thăn bò Mỹ từ 300.000 đồng, hiện xuống 270.000 đồng/kg.
Nhóm cá nước ngọt như cá lóc, điêu hồng cũng đã giảm mạnh và thấp hơn so với cùng kỳ năm 2021 từ 5.000-10.000 đồng/kg. Nếu các năm trước, giá cá điêu hồng tại ao nuôi 40.000 đồng/kg, nay còn 33.000 đồng/kg. Trong khi giá cá lóc tại ao nuôi giảm 10.000 đồng, hiện còn 27.000 đồng/kg.
Bên cạnh đó giá nhiều mặt hàng nông sản cũng đang rớt mạnh. Cụ thể như thanh long tại vườn còn 3.000-7.000 đồng/ kg, giảm 3 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Mít thái giảm 50%, xuống 15.000-17.000 đồng/kg.
Giá bí đỏ, khoai lang cũng giảm 30% so với cùng kỳ năm ngoái, dao động quanh mức 5.000-10.000 đồng/kg (giá tại vườn). Giá các mặt hàng nông sản khác như xoài, bưởi, ổi, dưa hấu tiếp tục giảm mạnh.
Nguyên nhân giá giảm mạnh là do xuất khẩu gặp khó là nguyên nhân chính, ngoài ra nguồn cung tăng mạnh sức tiêu thụ trong nước thấp cũng là yếu tố khiến giá giảm.
Ngoài ra thị trường thực phẩm ghi nhận Nho đen ngón tay Úc giảm giá 18%, còn 269.000 đồng/kg, ba rọi bò Mỹ giảm 14%, còn 137.700 đồng/khay 500gr, dâu tây giảm 19% , còn 259.000 đồng/ gói 500gr, xoài keo giảm giá 31%, còn 13.500 đồng/kg, bông cải trắng Đà Lạt giảm 22% còn 55.900 đồng/kg, cà rốt giảm 20%, còn 22.500 đồng/kg, bí đỏ tròn giảm 21%, còn 11.900 đồng/kg, nấm mỡ trắng khay 200g giảm 10%, còn 62.500 đồng/ khay; lườn cá hồi giảm 13%, còn 86.000 đồng/kg, cá basa cắt khúc giảm 11%, còn 58.900 đồng/kg, chân giò heo giảm 14%, cò 101.900 đồng/kg, cá nục giảm 25%, còn 89.000 đồng/kg, cá hồi đông lạnh cắt lát gói 200g giá 89.900 đồng/gói.
Thanh trà: 80.000 – 90.000 đồng/kg, cam sành: 25.000 – 40.000 đồng/kg, nho đỏ Phan Rang: 60.000 – 70.000 đồng/kg, dưa hấu ruột vàng: 25.000 đồng/kg, gà ta: 95.000 – 105.000 đồng/kg (tùy trống, mái), ốc nhảy: 40.000 - 50.000 đồng/kg, cua gạch (4 con/kg): 400.000 - 420.000 đồng/kg, cua thịt (5 con/kg); 270.000 – 300.000 đồng/kg
Giá cả thực phẩm tại siêu thị BigC: Cá cam đông lạnh (400g/ con): 56.900 đồng/kg, đùi bò: 245.000 đồng/kg, nạc heo xay: 136.000 đồng/kg, thịt vai heo: 118.000 đồng/kg, khổ qua nhồi thịt: 73.900 đồng/kg, đùi tỏi gà: 71.900 đồng/kg, xương gà: 17.900 đồng/kg, cá nục bông: 35.900 đồng/kg, cá basa phi-lê: 68.900 đồng/kg, ếch làm sạch: 74.900 đồng/kg, cá bớp cắt khúc: 209.000 đồng/kg, mực lá đại dương: 219.000 đồng/kg, cánh gà: 75.000 đồng/kg
Giá cả thực phẩm tại siêu thị Co.opmart: Su hào: 19.900 đồng/kg, khoai tây: 24.900 đồng/kg, cà rốt: 16.900 đồng/kg, bí đao: 13.900 đồng/kg, su su: 12.600 đồng/kg, bông cải xanh: 40.000 đồng/kg, bắp cải trắng: 10.000 đồng/kg, bắp cải trái tim: 26.900 đồng/kg, đậu que: 33.500 đồng/kg, khổ qua 22.500 đồng/kg, buởi da xanh: 39.900 đồng/kg
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 12.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 27.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 139.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 110.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 128.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 330.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 300.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 220.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 50.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 350.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 200.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 180.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 150.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 18.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 400.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 340.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 240.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) | Thùng | 190.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 130.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 30.000 |
Cải xanh | Kg | 300.000 |
Bí xanh | Kg | 18.000 |
Cà chua | Kg | 48.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 27.000 |
Dưa leo | Kg | 28.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 40.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 130.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 160.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 70.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 40.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 55.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 65.000 |