Thị trường thực phẩm 25/3: Khoai lang được mùa, được giá

Thị trường thực phẩm hôm nay đi ngang. Các mặt hàng thịt cá, rau củ quả có giá ổn định, riêng các mặt hàng khoai sắn tăng giá.

Khoai lang Tây Nguyên được mùa, được giá

Ghi nhận giá khoai lang bí tại chợ Phú Trung 15.000 đồng/kg, khoai lang bí Đà Lạt tại chợ Thủ Đức giá 14.000 đồng/kg, khoai lang bí tại chợ Bà Chiểu Giá 14.000 đồng/kg.

Khoai lang chủ yếu được trồng ở Gia Lai, Đà Lạt…Niên vụ 2020-2021, tỉnh Gia Lai có hơn 1.150 ha khoai lang, trồng chủ yếu tại các huyện Phú Thiện, Ia Pa, Chư Pưh, Krông Pa. Riêng huyện Phú Thiện với diện tích hơn 500 ha khoai lang được người dân đầu tư, chăm sóc tốt nên năng suất cao, bình quân 20-22 tấn/ha, có nơi 25 tấn/ha.

Theo nhận định của ngành nông nghiệp địa phương, năm nay giá khoai lang tăng cao nhất so với 3 năm trở lại đây. Do ảnh hưởng của dịch COVID-19, nguồn cung ít, thị trường tiêu thụ truyền thống tăng mạnh đã đẩy giá thu mua tăng cao.

mm-mega-market-tang-cuong-mo-rong-thi-truong-xuat-khau-nong-san-viet.jpg
Giá khoai lang tăng mạnh.

Tại ruộng khoai, thương lái thu mua giá từ 10.000-12.000 đồng/kg. Mức giá thu mua năm nay cao gấp đôi năm ngoái. Với chi phí đầu tư từ 65-70 triệu đồng/ha, mỗi ha người dân có lợi nhuận khoảng 150 triệu đồng.
Do nguồn cung giảm nên các thương lái đổ xô về huyện Phú Thiện đặt hàng, mua khoai ngay tại ruộng với mức giá tăng nhích dần lên theo từng ngày.

Nguồn khoai này ngoài chuyển đi tiêu thụ tại các chợ dân sinh và siêu thị só còn lại được vận chuyển về Đà Lạt (Lâm Đồng) để làm khoai sấy dẻo, sấy khô do các cơ sở sản xuất khoai tại Đà Lạt do năm nay khan hiếm nguồn cung. Qua Tết, giá thu mua khoảng 8.000 đồng/kg rồi tăng lên theo từng ngày. Hiện nay, giá thu mua tại ruộng khoảng 13.000 đồng/kg và có chiều hướng tiếp tục tăng thêm.

Việc giá khoai lang tăng cao là do ảnh hưởng của dịch COVID-19, nhiều cơ sở sản xuất thiếu nguồn cung vì ít người gieo trồng, thương lái thu mua cho thị trường trong nước và cả xuất khẩu sang Trung Quốc tăng cao.

Do vậy, năm nay khoai lang tại địa phương được mùa, được giá nhưng bà con không nên mở rộng diện tích ồ ạt vì sẽ làm nguồn cung vượt cầu, giá cả sụt giảm như những năm trước đây.

Giá rau quả, thực phẩm tươi sống ít biến động

Ngoài ra, thị trường thực phẩm hôm nay nay ghi nhận giá rau củ, tại TP.HCM và khu vực có xu hướng đi ngang, lượng hàng về chợ đầu mối tăng nhẹ do nhu cầu tiêu thụ tăng.

Cụ thể, tại chợ Thủ Đức (quận Thủ Đức) giá rau cải xanh, cải ngọt 20.000 đồng/kg tăng. Giá rau xà lách 20.000 đồng/kg, giá hành lá 20.000 đồng/kg, giá rau cải thìa 15.000 đồng/kg, cải nhún có giá 14.000 đồng/kg...

Một số mặt hàng củ giữ giá như ngày hôm qua cụ thể dưa leo giá 18.000 đồng/kg, củ cải trắng giá 12.000 đồng/kg, giảm 2000 đồng/kg so với ngày trước đó, cà rốt 17.000 đồng/kg, su su có giá 12.000 đồng/kg...

Giá cả thực phẩm tại chợ Bình Điền (quận 8, TP.HCM): Cá điêu hồng (An Giang): 33.000 - 45.000 đồng/kg, cá hú (Cần Thơ): 40.000 - 58.000 đồng/kg, cá trê lai (Long An): 20.000 - 28.000 đồng/kg, cá tra (Vĩnh Long): 20.000 - 28.000 đồng/kg, cá basa (Đồng Tháp) 32.000 - 45.000 đồng/kg, cá rô (Trị An): 30.000 - 42.000 đồng/kg, cá kèo (Cà Mau) 60.000 - 95.000 đồng/kg, cá thát lát (Bạc Liêu) 80.000 – 110.000 đồng/kg, ếch (Cần Thơ) 30.000 – 55.000 đồng/kg, lươn (An Giang): 105.000 – 220.000 đồng/kg

Bảng giá thực phẩm 25/3

Tên sản phẩm
ĐVT
Giá
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm
Kg
13.000
Gạo trắng Jasmine
Kg
14.000
Gạo nàng thơm chợ Đào
Kg
15.000
Nếp sáp
Kg
20.000
Heo hơi (loại 1)
Kg
90.000
Thịt heo đùi
Kg
170.000
Thịt heo nạc đùi
Kg
130.000
Thịt heo ba rọi
Kg
220.000
Thịt vai
Kg
170.000
Thịt nách
Kg
150.000
Thịt cốt lết
Kg
160.000
Sườn già
Kg
170.000
Chân giò
Kg
160.000
Thịt bò fillet
Kg
320.000
Thịt bò đùi
Kg
270.000
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg)
Kg
120.000
Gà công nghiệp làm sẵn
Kg
55.000
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg)
Kg
75.000
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg)
Kg
65.000
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con)
Kg
80.000
Cá thu
Kg
250.000
Tôm bạc (100-110 con/kg)
Kg
150.000
Tôm đất (tôm đồng)
Kg
170.000
Mực ống (8-10 con/kg)
Kg
160.000
Trứng vịt loại 1
Chục
30.000
Trứng gà loại 1
Chục
20.000
Hành tím Gò Công
Kg
30.000
Đậu xanh mỡ hạt loại 1
Kg
40.000
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch)
Kg
24.000
Cải xanh
Kg
25.000
Bí xanh
Kg
20.000
Cà chua
Kg
20.000
Cà rốt Đà Lạt
Kg
30.000
Khổ qua
Kg
20.000
Dưa leo
Kg
18.000
Xà lách Đà Lạt
Kg
20.000
Khoai tây Đà Lạt
Kg
30.000
Mãng cầu (4-5 trái/kg)
Kg
60.000
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg)
Kg
80.000
Cam sành (loại 4-5 trái/kg)
Kg
30.000
Quýt tiều loại 1
Kg
45.000
Quýt đường loại 1
Kg
50.000
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg)
Kg
30.000
Dưa hấu giống TL (trái 3kg)
Kg
20.000
Bưởi năm roi (trái 1kg)
Trái
50.000
Nho tươi Việt Nam
Kg
30.000
Nho tươi đỏ (Mỹ)
Kg
150.000
Nhãn thường
Kg
55.000
Táo TQ
Kg
35.000
Lê TQ
Kg
60.000
Cá hường
Kg
90.000
Cá bạc má
Kg
80.000
Cá thác lác
Kg
350.000
Gạo Tám thơm
Kg
20.000
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg)
Trái
60.000
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g)
Kg
65.000
Cá basa
Kg
45.000

HẢI MY