Theo ghi nhận tại các địa phương trồng bưởi trọng điểm như Cần Thơ, Vĩnh Long, Bến Tre giá bưởi da xanh loại 1 (khoảng từ 1,4 kg/trái trở lên) được thương lái và các vựa thu mua trái cây thu mua với giá từ 30.000-36.000 đồng/kg; bưởi loại 2 có giá khoảng 20.000-26.000 đồng/kg.
Mức giá này cao hơn trước khoảng 10.000 đồng/kg. Bưởi được bán ra thị trường tại các chợ dân sinh TP.HCM có giá từ 60.000-80.000 đồng/kg. Bưởi năm roi (trái 1kg): 50.000 đồng/kg.
Giá bưởi da xanh tăng do nguồn cung giảm do tại nhiều địa phương đã hết lứa thu hoạch cũng như do nông dân hạn chế cho loại trái cây này cho trái vào thời điểm này nhằm tránh việc thu hoạch ồ ạt.
Hiện nông dân đang tập trung chăm sóc vườn bưởi để canh cho ra bông và có trái thu hoạch vào dịp Tết Nguyên đán 2023 để bán được giá cao.
Ngoài bưởi thì các loại cam quýt ở mức trung bình cụ thể cam sành: 25.000 – 40.000 đồng/kg, quýt đường 40.000 đồng/kg (tùy loại)…
Ngoài ra giá một số loại trái cây khác: Nho đỏ Phan Rang: 60.000 – 70.000 đồng/kg, dưa hấu ruột vàng: 25.000 đồng/kg, xoài Úc: 40.000 đồng/kg, nhãn thái: 45.000 đồng/kg, mãng cầu (4-5 trái/kg): 60.000 đồng/kg, xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg): 80.000 đồng/kg, cam sành (loại 4-5 trái/kg): 50.000 đồng/kg, dưa hấu tròn (trái 4-5kg): 20.000 đồng/kg, nho tươi Việt Nam: 50.000 đồng/kg, nho tươi đỏ (Mỹ): 200.000 đồng/kg…
Các loại thực phẩm khác ghi nhận chiều hướng tăng cụ thể giá thịt heo ba chỉ tăng lên 140.000-150.000 đồng một kg, giò heo: 100.000 đồng/kg, các loại thịt nạc dăm, đùi giá cũng nhích thêm 5.000 đồng.
Bên cạnh đó cánh gà, đùi gà công nghiệp đã lên mức 60.000 đồng/kg, gà ta: 140.000 đồng/kg, còn gà ta đất (loại thả nuôi ở vườn và đồi): 160.000 đồng/kg.
Các loại rau củ như su hào, hành lá, hành tây, cà chua, chanh ớt bán lẻ tới tay người tiêu dùng đã tăng thêm 3.000-10.000 đồng/kg, súp lơ, xà lách: 40.000-50.000 đồng/kg...
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Côn | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |