Ghi nhận giá heo hơi hôm nay 1/3 đi ngang tại miền Bắc và Trung, trong khi khu vực phía Nam giảm nhẹ. Hiện giá heo hơi cả nước được thu mua trong khoảng 74.000 - 78.000 đồng/kg.
Giá thịt heo tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền trong ngày đầu tháng 3 được điều chỉnh giá với sườn non, sườn già, mỡ heo, mạc đùi heo. Hiện tại mức giá đang bán dao động trong khoảng 60.000 - 155.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 2/3:
Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Khả năng giảm 1.000 đồng/kg xuống còn 76.000 đồng/kg tại Thái Bình, Thái Nguyên, Tuyên Quang.
Tại Bắc Giang, giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 75.000 - 78.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung: Giảm 1.000 đồng xuống còn 74.000 đồng/kg tại Quảng Nam. Tại Lâm Đồng, Ninh Thuận giá heo hơi duy trì mức cao nhất khu vực với 77.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi 74.000 - 77.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam: Bình Phước, Tây Ninh giá heo giảm 1.000 đồng xuống còn 76.000 đồng/kg. Tiền Giang, Bạc Liêu khả năng giá heo hơi giảm 2.000 đồng, xuống còn 75.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi ở mức 76.000 - 78.000 đồng/kg.
| BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 2/3/2021 (ĐVT: đồng/kg) | ||
| Tỉnh/thành | Giá dự báo | Tăng +/giảm - |
| Hà Nội | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
| Hải Dương | 75.000-76.000 | -1.000 |
| Thái Bình | 77.000-78.000 | -1.000 |
| Bắc Ninh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Hà Nam | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Hưng Yên | 76.000-77.000 | -2.000 |
| Nam Định | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Ninh Bình | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
| Hải Phòng | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Ninh | 77.000-78.000 | -1.000 |
| Lào Cai | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
| Tuyên Quang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
| Cao Bằng | 76.000-77.000 | -1.000 |
| Bắc Kạn | 75.000-76.000 | -10.000 |
| Phú Thọ | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
| Thái Nguyên | 75.000-76.000 | -1.000 |
| Bắc Giang | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
| Vĩnh Phúc | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Lạng Sơn | 75.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Lai Châu | 77.000-78.000 | -1.000 |
| Thanh Hóa | 76.000-77.000 | -1.000 |
| Nghệ An | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Hà Tĩnh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Bình | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Trị | 75.000-77.000 | Giữ nguyên |
| TT-Huế | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Nam | 76.000-77.000 | -1.000 |
| Quảng Ngãi | 76.000-77.000 | -1.000 |
| Bình Định | 76.000-78.000 | Giữ nguyên |
| Phú Yên | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Ninh Thuận | 76.000-78.000 | -1.000 |
| Khánh Hòa | 76.000-77.000 | -1.000 |
| Bình Thuận | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Đắk Lắk | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Đắk Nông | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Lâm Đồng | 76.000-77.000 | -1.000 |
| Gia Lai | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Nai | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
| TP.HCM | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
| Bình Dương | 78.000-79.000 | -2.000 |
| Bình Phước | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
| BR-VT | 78.000-79.000 | -2.000 |
| Long An | 79.000-80.000 | -1.000 |
| Tiền Giang | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
| Bạc Liêu | 79.000-80.000 | -1.000 |
| Bến Tre | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
| Trà Vinh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Cần Thơ | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
| Hậu Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
| Cà Mau | 77.000-78.000 | -1.000 |
| Vĩnh Long | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
| An Giang | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
| Kiên Giang | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
| Sóc Trăng | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Tháp | 79.000-80.000 | -1.000 |
| Tây Ninh | 78.000-79.000 | -2.000 |











































