| STT | Tên sản phẩm | Giá chợ (đồng) | Giá siêu thị (đồng) |
| 1 | Cốt lết heo | 80.000 | 85.000 |
| 2 | Thịt nạc xay | 90.000 | 112.000 |
| 3 | Nạm bò | 155.000 | 170.000 |
| 4 | Thăn bò tơ | 290.000 | 319.500 |
| 5 | Má đùi | 40.000 | 39.000 |
| 6 | Chân gà | 45.000 | 49.000 |
| 7 | Tôm thẻ | 110.000 | 136.000 |
| 8 | Bạch tuột | 110.000 | 139.900 |
| 9 | Mực ống | 200.000 | 239.000 |
| 10 | Cá nục | 50.000 | 59.900 |
| 11 | Cá diêu hồng | 55.000 | 61.900 |
| 12 | Cá rô phi | 60.000 | 68.000 |
| 13 | Bí ngòi | 15.000 | 18.900 |
| 14 | Cải thảo | 15.000 | 15.500 |
| 15 | Cà chua | 15.000 | 12.400 |
| 16. | Mồng tơi | 25.000 | 26.000 |
| 17 | Củ sắn | 20.000 | 19.500 |
| 18 | Bưởi năm roi | 35.000 | 32.500 |
| 19 | Xoài cát | 70.000 | 75.900 |
| 20 | Thanh long đỏ | 25.000 | 27.900 |
Giá thực phẩm ngày 1/10: Cá nục giảm mạnh
Tại siêu thị, giá cá nục ghi nhận giảm 10.000 đồng/kg, ở chợ giảm 5.000 đồng/kg so với tuần trước.
Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương











































