Trên thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 31/3 ghi nhận lúc 17h30 (theo giờ Việt Nam) ở mức 1.597,2 USD/ounce, giảm 1,68%, tương đương 27,2 USD trong 24 giờ qua.
Giá vàng thế giới giảm trong bối cảnh thị trường ghi nhận loạt gói hỗ trợ, kích thích kinh tế được chính phủ các nước đồng loạt triển khai do ảnh hưởng của dịch COVID-19.
Nhiều nhà đầu tư đã bắt đầu giải ngân vào các thị trường khi mà giá của nhiều loại hàng hoá xuống thấp thay vì chôn tiền vào các tài sản đảm bảo như vàng.
Ngoài ra, vàng cũng bị áp lực phần nào bởi USD hồi phục sau khi thông qua gói kích thích trị giá 2.000 tỷ USD tại Hạ viện Mỹ. Đây là dự luật hỗ trợ thứ ba và là dự luật có số tiền lớn nhất của Chính phủ Mỹ, nhằm đối phó với dịch Covid-19.
Dự luật hỗ trợ này giúp đẩy tỉ giá USD lên cao hơn, và khiến cho giá vàng chịu ảnh hưởng ngay trong những phiên đầu tuần.
Bên cạnh đó, ngân hàng trung ương Nga đã tuyên bố bắt đầu từ ngày 1/4, họ sẽ tạm ngừng mua vàng, nước này đã công bố vào ngày hôm qua và không giải thích gì thêm động thái này.
Theo các nhà phân tích, quốc gia này đã tích trữ rất nhiều vàng và có thể bắt đầu bán lại cho các nhà đầu tư quốc tế vì nhu cầu hiện đang tăng cao.
Ở thị trường trong nước, giá vàng hôm nay 31/3 ghi nhận lúc 18h ở mức 47 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,22 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội và Đà Nẵng, giảm 250.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 150.000 đồng ở chiều bán ra so với hôm qua (30/3).
Tại TP.HCM, giá vàng SJC niêm yết ở mức 47 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,20 triệu đồng/lượng (bán ra), cũng giảm 250.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 150.000 đồng ở chiều bán ra so với hôm qua.
BẢNG GIÁ VÀNG NGÀY 31/3 (Đơn vị: đồng/chỉ) | |||
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
Tp Hồ Chí Minh | SJC | 4.700.000 | 4.820.000 |
PNJ | 4.715.000 | 4.835.000 | |
DOJI | 4.680.000 | 4.780.000 | |
Phú Quý | 4.720.000 | 4.810.000 | |
Hà Nội | SJC | 4.700.000 | 4.822.000 |
PNJ | 4.715.000 | 4.835.000 | |
DOJI | 4.695.000 | 4.780.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 4.710.000 | 4.810.000 | |
Phú Quý | 4.720.000 | 4.810.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 4.700.000 | 4.822.000 |
PNJ | 4.715.000 | 4.835.000 | |
DOJI | 4.690.000 | 4.790.000 | |
Nha Trang | SJC | 4.699.000 | 4.822.000 |
Cà Mau | SJC | 4.700.000 | 4.822.000 |
Bình Dương | SJC | 4.698.000 | 4.822.000 |
Huế | SJC | 4.697.000 | 4.823.000 |
Bình Phước | SJC | 4.698.000 | 4.822.000 |
Biên Hòa | SJC | 4.700.000 | 4.820.000 |
Miền Tây | SJC | 4.700.000 | 4.820.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 4.700.000 | 4.820.000 |
Đà Lạt | SJC | 4.702.000 | 4.825.000 |
Long Xuyên | SJC | 4.700.000 | 4.822.000 |
Bạc Liêu | SJC | 4.698.000 | 4.822.000 |
Quy Nhơn | SJC | 4.698.000 | 4.822.000 |
Hậu Giang | SJC | 4.698.000 | 4.822.000 |
Phan Rang | SJC | 4.698.000 | 4.822.000 |
Hạ Long | SJC | 4.698.000 | 4.822.000 |
Quảng Nam | SJC | 4.698.000 | 4.822.000 |
Cần Thơ | PNJ | 4.715.000 | 4.835.000 |