Vì sao giá heo hơi cùng địa phương lại có sự chênh lệch lớn?

Giá heo hơi ngày mai 28/3 tiếp tục giữ ổn định tại hầu khắp các vùng miền, tuy nhiên trong cùng một địa phương lại có sự chênh lệch lớn về giá khiến nhiều hộ nuôi không biết chắc chắn giá heo đang tăng hay giảm.

Giá heo hơi tại miền Bắc

Giá heo hơi tại các tình đồng bằng Bắc bộ vẫn duy trì ở mức cao, từ 75.000-77.000 đồng/kg, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương vẫn là những khu vực có giá heo hơi bình quân tốt nhất. Khá nhiều trại bán ra vẫn được mức 77.000 đồng/kg, thậm chí 78.000 đồng/kg.

Các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc thấp hơn khoảng 1.000 -2.000 đồng/kg. Giá heo hơi xuất chuồng phổ biến tại Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang trong khoảng 74.000-78.000 đồng.kg. Tuy nhiên, có tình trạng một số trại nuôi heo tại một số địa phương trong vùng xuất chuồng ngày 27/3 chỉ được ở mức 64.000-69.000 đồng/kg.

Theo tìm hiểu, những đàn heo thịt có giá xuất chuồng dưới 70.000 trong thời điểm này dều rơi vào giống heo trắng, heo thương, tỉ lệ mỡ nhiều nên thương lái trả giá mua thấp hơn từ 6.000 – 10.000 đồng/kg so với giống heo siêu nạc. Đây là tình trạng chung tại hầu khắp các vùng chăn nuôi heo cả nước. Tại miền Nam, các trại tập trung chủ yếu vào giống heo siêu nạc.

gia-heo-hoi.jpg

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn cao nhất duyên hải miền Trung khi đạt mức 73.000-75.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Tri, Thừa Thiên Huế có mặt bằng giá thấp hơn khoảng 1.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh từ Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận giá heo dao động trong khoảng 73.000-75.000gần như không biến động trong tuần qua. Bình Định ghi nhận đà phục hồi của giá heo khi số lượng các trại bán ra với giá dưới 72.000 đồng/kg không còn nhiều, trong khi số trại có giá 74.000 đồng/kg đã nhiều hơn.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Nam Trung bộ. Lâm Đồng, Đắk Lắk vẫn là những tỉnh có mức giá heo hơi nhỉnh hơn, bình quân 74.000-75.000 đồng/kg. Trong khi Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum… phổ biến là 73.000-74.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi vẫn duy trì ở mức cao, từ 75.000-78.000 đồng/kg. Các trại tai Củ Chi (TP.HCM), Đồng Nai có giá heo hơi tốt hơn khi nhiều trại bán ra vẫn được mức 77.000 – 78.000 đồng/kg. Tại Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu thấp hơn khoảng 1.000 đồng/kg.

Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM hôm 27/3 là 5.000 con, giảm 200 con so với ngày trước đó. Các đầu mối thương lái cho biết, mãi lực thịt heo sỉ tại hai chợ tiếp tục yếu, do phiên giao dịch rơi vào ngày rằm, tỉ lệ người ăn chay lớn. Heo ngon (heo mảnh) đầu phiên giá 90.000-95.000, đến cuối phiêngiảm còn 80.000-85.000.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ giá heo hơi các tỉnh Long An, Bến Tre, Tiền Giang… giữ nguyên ở mức 75.000-76.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi ngày 27/3/2021

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
74.000-79.000
+1.000
2
Hưng Yên
75.000-77.000
3
Thái Bình
75.000-78.000
+1.000
4
Hải Dương
75.000-78.000
+1.000
5
Hà Nam
75.000-78.000
+1.000
6
Hòa Bình
75.000-77.000
7
Nam Định
75.000-77.000
8
Ninh Bình
74.000-75.000
9
Phú Thọ
73.000-75.000
10
Thái Nguyên
73.000-75.000
11
Vĩnh Phúc
74.000-75.000
12
Bắc Giang
69.000-76.000
-2.000
13
Tuyên Quang
73.000-77.000
14
Lạng Sơn
74.000-75.000
15
Yên Bái
64.000-74.000
-1.000
16
Lai Châu
74.000-78.000
+1.000
17
Sơn La
75.000-77.000
18
Thanh Hóa
75.000-77.000
+1.000
19
Nghệ An
74.000-76.000
20
Hà Tĩnh
73.000-75.000
+1.000
21
Quảng Bình
73.000-75.000
22
Quảng Trị
73.000-75.000
23
Thừa Thiên Huế
72.000-75.000
24
Quảng Nam
74.000-75.000
25
Quảng Ngãi
70.000-74.000
-1.000
26
Phú Yên
74.000-75.000
27
Khánh Hòa
74.000-75.000
28
Bình Thuận
73.000-75.000
29
Bình Định
72.000-75.000
+1.000
30
Kon Tum
67.000-75.000
31
Gia Lai
72.000-75.000
32
Đắk Lắk
75.000-76.000
33
Đắk Nông
74.000-76.000
34
Lâm Đồng
75.000-76.000
35
Đồng Nai
75.000-77.000
36
TP.HCM
75.000-78.000
37
Bình Dương
75.000-77.000
38
Long An
74.000-76.000
39
Tiền Giang
74.000-76.000
40
Bến Tre
75.000-76.000
41
Trà Vinh
75.000-76.000
42
Bạc Liêu
74.000-76.000
43
Sóc Trăng
74.000-76.000
44
Cần Thơ
74.00-76.000

Đ.Khải