Giá lúa gạo trong nước tăng nhẹ do nguồn cung yếu

Giá lúa gạo hôm nay 6/7 bắt đầu xu hướng tăng trong nước, nguồn cung đầu vào đang yếu; gạo xuất khẩu Việt ổn định giá.

Gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg, tăng từ 50 - 150 đồng/kg so với giá hôm 4/7. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 8.650 - 8.700 đồng/kg, tăng 50 - 100 đồng/kg so với hôm 4/7. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.500 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.350 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 6/7/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm nay Giá hôm 4/7 Thay đổi
NL IR 504 7.500 - 7.600 7.450 - 7.500 + 50 - 150 đồng
TP IR 504 8.650 - 8.700 8.600 - 8.650 + 50 - 100đồng
Tấm 1 IR 504 7.500 7.500 + 0 đồng
Cám vàng 5.350 5.300 - 5.350 + 50 đồng

Tại Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, loại đồ 5% tấm đang ở mức 373 - 378 USD/tấn, tăng 6 - 7 USD/tấn so với tuần trước. Gạo 5% tấm của Thái Lan tuần này có giá 514 - 520 USD/tấn, tăng 5 - 9 USD/tấn so với cách đây một tuần.

Từ đầu năm đến nay, tình hình xuất khẩu gạo Việt có nhiều thuận lợi, giá bán cao hơn so với cùng kỳ. Giá gạo xuất khẩu bình quân trong tháng 5 đạt 542 USD/tấn, tăng 36 USD/tấn so với tháng 1 và tăng 32 USD/tấn so với cùng kỳ 2019.

Với mức giá cạnh tranh, đặc biệt Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) vừa có hiệu lực đã mang đến nhiều cơ hội lớn về xuất khẩu gạo cho Việt Nam.

Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu gạo cho biết việc đưa xác nhận chủng loại gạo vào nội dung quản lý và điều chỉnh của nghị định là quá phức tạp và tốn kém cho doanh nghiệp, Nhà nước cần nghiên cứu những cách quản lý thông thoáng hơn cho doanh nghiệp.

Được biết, mặc dù hạn ngạch xuất khẩu gạo sang EU chỉ 80.000 tấn nhưng gạo xuất qua thị trường này là sản phẩm chất lượng cao. Đặc biệt, các tiêu chuẩn của thị trường EU rất cao nên khi gạo Việt vào được EU thì vị thế sẽ được nâng cao hơn trên thị trường quốc tế. Do đó, phía cơ quan nhà nước cho rằng những tiêu chí đưa ra trong dự thảo Nghị định hướng dẫn quy trình đăng ký chứng nhận chủng loại gạo xuất khẩu vào EU là biện pháp cần thiết và đúng yêu cầu của EU.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 6/7/2020 ghi nhận tại các chợ:
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương