Cụ thể, giá trái cây có biến động gồm: Chôm chôm giảm 20.000 đồng còn 29.900 đồng/kg, lồng mứt giảm 7.000 đồng còn 36.000 đồng/kg, nhãn giảm 6.000 đồng còn 34.600 đồng/kg, bơ sáp giảm 15.000 đồng còn 44.900 đồng/kg, vú sữa giảm 5.000 đồng còn 44.900 đồng/kg, thanh long ruột trắng giảm 3.000 đồng còn 23.900 đồng/kg,...
Bên cạnh đó, một số loại hải sản cũng được điều chỉnh giảm tại siêu thị gồm: Cua biển loại 1 giảm 75.000 đồng còn 315.000 đồng/kg, tôm thẻ loại 60-80 con/kg giảm 30.000 đồng còn 179.000 đồng/kg, bạch tuột giảm giảm 10.000 đồng còn 16.5000 đồng/kg,...
Bảng giá thực phẩm hôm nay 9/3 | |||
STT | Sản phẩm | Chợ (đồng/kg) | BigC (đồng/kg) |
1 | Thịt đùi heo | 100.000-110.000 | 132.000 |
2 | Ba rọi rút xương | 180.000-190.000 | 225.000 |
3 | Thịt bò tơ | 250.000-260.000 | 274.000 |
4 | Nạm bò | 150.000-160.000 | 189.000 |
5 | Gà ta | 40.000-45.000 | 66.000 |
6 | Má đùi gà | 30.000-35.000 | 43.000 |
7 | Tôm thẻ | 140.000-150.000 | 179.000 |
8 | Bạch tuột | 130.000-140.000 | 165.000 |
9 | Cá chỉ vàng | 60.000-65.000 | 75.000 |
10 | Cá diêu hồng | 53.000-55.000 | 59.000 |
11 | Cá chẽm | 80.000-90.000 | 109.000 |
12 | Cải thìa | 20.000-22.000 | 22.000 |
13 | Ớt chuông | 35.000-40.000 | 39.900 |
14 | Rau má | 40.000-42.000 | 31.600 |
15 | Cải ngọt | 40.000-42.000 | 31.600 |
16 | Bi đỏ | 10.000-12.000 | 9.900 |
17 | Vú sữa | 35.000-40.000 | 44.900 |
18 | Nhãn | 25.000-30.000 | 29.900 |
19 | Chôm chôm | 30.000-35.000 | 34.600 |
20 | Bơ sáp | 35.000-40.000 | 44.900 |