Rau quả từ thị trường Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam tăng mạnh

Rau quả từ thị trường Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam năm 2019 tăng rất mạnh 44,4%, đạt 303,37 triệu USD, chiếm 17,1%.

Rau quả có xuất xứ Thái Lan nhập khẩu về Việt Nam năm 2019 giảm rất mạnh 28,5% so với năm 2018, nhưng nhập khẩu từ thị trường Mỹ tăng rất mạnh 44,4%.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu rau quả vào Việt Nam trong tháng cuối năm 2019 tăng mạnh 26,8% so với tháng 11/2019, đạt 151,57 triệu USD; nhưng so với tháng 12/2018 thì giảm 9,4%. Tính chung cả năm 2019 kim ngạch đạt 1,78 tỷ USD, tăng nhẹ 1,9% so với năm 2018.

Rau quả từ thị trường Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam tăng mạnh. 
Rau quả từ thị trường Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam tăng mạnh. 

Rau quả có xuất xứ Thái Lan nhập khẩu về Việt Nam mặc dù vẫn đứng đầu về kim ngạch nhưng so với năm 2018 thì sụt giảm rất mạnh, giảm 28,5%, chỉ đạt 486,74 triệu USD chiếm 27,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu rau quả của cả nước; Rau quả nhập khẩu từ Trung Quốc tăng nhẹ 6% so với năm 2018, đạt 455,63 triệu USD, chiếm 25,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu rau quả của cả nước.

Ngược lại, rau quả từ thị trường Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam năm 2019 tăng rất mạnh 44,4%, đạt 303,37 triệu USD, chiếm 17,1%. Nhập khẩu rau quả từ Australia giảm 4,9%, đạt 113,52 triệu USD.

Nhìn chung, trong năm 2019, nhập khẩu rau quả từ hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với năm 2018, trong đó tăng mạnh ở các thị trường sau: Chile tăng 93,8%, đạt 19,35 triệu USD; Myanmar tăng 98%, đạt 62,8 triệu USD; Israel tăng 67,3%, đạt 4,15 triệu USD; Nam Phi tăng 66,4%, đạt 31,74 triệu USD.

Nhập khẩu rau quả năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/1/2020 của TCHQ)ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 12/2019

So với tháng 11/2019 (%)

Năm 2019 (USD)

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

151.572.868

26,78

1.778.005.557

1,92

100

Thái Lan

22.524.287

39,89

486.739.199

-28,53

27,38

Trung Quốc

35.413.604

1,1

455.625.989

5,98

25,63

Mỹ

41.690.773

47,58

303.370.892

44,39

17,06

Australia

10.751.312

24,58

113.515.898

-4,85

6,38

Myanmar

7.643.615

103,99

62.799.713

98,03

3,53

New Zealand

1.424.404

-4,87

59.455.700

41,95

3,34

Campuchia

5.646.589

-4,11

53.450.195

 

3,01

Hàn Quốc

7.028.111

51,42

38.518.841

44,63

2,17

Ấn Độ

1.405.465

-36,74

31.876.963

-18,64

1,79

Nam Phi

1.651.929

35,75

31.737.745

66,37

1,79

Chile

 

-100

19.347.846

93,75

1,09

Lào

600.209

220,32

9.020.572

 

0,51

Canada

1.354.694

71,22

8.470.904

 

0,48

Brazil

1.049.634

37,99

5.565.130

-8,37

0,31

Malaysia

456.827

-14,68

4.781.145

55,92

0,27

Israel

516.216

68,11

4.153.056

67,3

0,23

MY MY (t/h)

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương