Trên thị trường thế giới, giá vàng giao dịch trong phiên đầu tuần cho hợp đồng giao ngay ghi nhận lúc 18h (theo giờ Việt Nam) đang ở mức 1.480 USD/ounce, giảm 3,33%, tương đương 51 USD trong 24 giờ qua.
Giá vàng thế giới bất ngờ giảm mạnh khi giới đầu tư bán vàng ồ ạt để tích trữ tiền mặt hay buộc phải cắt lỗ trên các thị trường đang bị ảnh hưởng từ dịch viêm đường hô hấp cấp COVID-19.
Vào Chủ nhật ngày 15/3, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã có một động thái để bảo vệ nền kinh tế khỏi tác động của dịch COVID-19, bằng cách tuyên bố kế hoạch giảm lãi suất cơ bản từ 0,25% xuống 0%.
Sau khi cắt giảm lãi suất xuống mức thấp nhất lịch sử, vàng đã không còn là tài sản trú ẩn an toàn và điều đó khiến giá vàng tiếp tục giảm. Đặc biệt là sau khi mất 9% vào tuần trước, mức giảm cao nhất được ghi nhận trong một tuần kể từ năm 2011.
Giá vàng thế giới dự báo tiếp tục giảm. |
"Kim loại quý có thể phục hồi kỹ thuật và trở lại ngưỡng 1.620 USD vào tuần tới. Lãi suất thực âm, theo Baker, là yếu tố giúp vàng hấp dẫn", Richard Baker, biên tập viên của trang Eureka cho hay.
Nhà phân tích Suki Cooper của ngân hàng Standard Chartered cho biết, trong lúc thị trường chứng khoán tiếp tục chịu áp lực và xuất hiện nhu cầu thanh khoản mạnh trên các thị trường khác, việc vàng bị bán tháo không phải là một điều quá bất thường.
Ở thị trường trong nước, giá vàng hôm nay 16/3 ghi nhận lúc 18h ở mức 45,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 46,82 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội và Đà Nẵng, tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 100.000 đồng ở chiều bán ra so với hôm qua (15/3).
Tại TP.HCM, giá vàng SJC niêm yết ở mức 45,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 46,80 triệu đồng/lượng (bán ra), cũng giảm 450.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 150.000 đồng ở chiều bán ra so với hôm qua.
BẢNG GIÁ VÀNG TRONG NƯỚC CHIỀU 16/3 (Đơn vị: nghìn đồng / lượng) | |||
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh | SJC | 46.1 | 47 |
Doji | 45.8 | 46.65 | |
PNJ | 45.2 | 46.8 | |
Hà Nội | SJC | 46.1 | 47.02 |
Doji | 45.4 | 46.4 | |
PNJ | 45.2 | 46.8 | |
Bảo Tín Minh Châu | 45.8 | 46.5 | |
Phú Quý | 45.4 | 46.6 | |
Đà Nẵng | SJC | 46.1 | 47.02 |
Doji | 45.95 | 46.75 | |
PNJ | 45.2 | 46.8 | |
Cần Thơ | PNJ | 45.2 | 46.8 |
Vĩnh Yên | Phú Quý | 0 | 0 |
Ninh Bình | Phú Quý | 0 | 0 |
Huế | SJC | 46.08 | 47.02 |
Buôn Ma Thuột | SJC | 39.26 | 39.52 |
Nha Trang | SJC | 46.09 | 47.02 |
Bình Phước | SJC | 46.07 | 47.03 |
Cà Mau | SJC | 46.1 | 47.02 |
Biên Hòa | SJC | 46.1 | 47 |
Miền Tây | SJC | 46.1 | 47 |
Quãng Ngãi | SJC | 46.1 | 47 |
Đà Lạt | SJC | 46.12 | 47.05 |
Long Xuyên | SJC | 46.1 | 47 |